Skip Ribbon Commands
Skip to main content

Tài nguyên, khoáng sản

Điều kiện tự nhiên Tài nguyên, khoáng sản  
Tài nguyên, khoáng sản
1. Trữ lượng đá vôi xi măng: 26 mỏ (huyện Kim Bảng 16 mỏ, huyện Thanh Liêm 10 mỏ), trữ lượng đá vôi xi măng là 3.657,759 triệu tấn (1.463,104 triệu m3). Xác định mỏ đá vôi hóa chất, trữ lượng 32,866 triệu tấn (13,146 triệu m3).
2. Trữ lượng sét xi măng 22 mỏ (huyện Kim Bảng 04 mỏ, huyện Thanh Liêm 18 mỏ). Tổng trữ lượng sét xi măng là 539,640 triệu tấn (359,760 triệu m3). Sét xi măng có quy mô, trữ lượng nhỏ hơn nhiều so với đá vôi xi măng. Hầu hết các mỏ sét xi măng có quy mô lớn (chiếm 88,72% tổng tài nguyên trữ lượng sét xi măng toàn tỉnh).
3. Trữ lượng dolomit 02 mỏ tại huyện Kim Bảng. Trữ lượng dolomit là 132,600 triệu tấn (53,040 triệu m3).
4. Trữ lượng 45 mỏ đá vôi xây dựng (huyện Kim Bảng 20 mỏ, huyện Thanh Liêm 25 mỏ). Tổng trữ lượng đá vôi xây dựng là 1.666,212 triệu m3 (4.165,53 triệu tấn)./.