STT
|
Tên tổ chức, cá nhân
|
Số tiền
(đồng)
|
Hiện vật
|
1
|
Các đại biểu dự Đại hội Đảng bộ tỉnh Hà Nam lần thứ XVIII
|
26.795.000
|
|
2
|
Công đoàn Hội Chữ thập đỏ tỉnh Hà Nam
|
788.000
|
|
3
|
Hội Đông y tỉnh
|
200.000
|
|
4
|
Công ty Công trình khai thác thủy lợi Nam Hà Nam
|
8.500.000
|
|
5
|
Huyện Thanh Liêm
|
55.000.000
|
|
6
|
Huyện Bình Lục
|
30.000.000
|
|
7
|
Hội Cựu chiến binh tỉnh Hà Nam
|
800.000
|
|
8
|
Huyện Lý Nhân
|
50.000.000
|
|
9
|
Thành phố Phủ Lý
|
50.000.000
|
|
10
|
Trường Cao đẳng Thủy lợi Bắc bộ
|
3.000.000
|
|
11
|
Công ty TNHH Showadenko
|
10.000.000
|
|
12
|
Sở Tư pháp tỉnh Hà Nam
|
2.100.000
|
|
13
|
Chi nhánh xăng dầu Hà Nam
|
13.450.000
|
|
14
|
Huyện Kim Bảng
|
60.000.000
|
50 kg gạo, 25 thùng mỳ tôm, 1 bao quần áo, 1 hộp sách vở
|
15
|
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hà Nam
|
4.000.000
|
|
16
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh Hà Nam
|
6.133.000
|
|
17
|
Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng 515.9
|
20.000.000
|
|
18
|
Báo Hà Nam
|
4.000.000
|
|
19
|
Tỉnh đoàn Hà Nam
|
2.300.000
|
|
20
|
Sở Công thương tỉnh Hà Nam
|
5.000.000
|
|
21
|
Công ty Tư vấn (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Nam)
|
2.050.000
|
|
22
|
Công an tỉnh Hà Nam
|
50.000.000
|
|
23
|
Huyện Duy Tiên
|
50.000.000
|
|
24
|
Sở Nội vụ
|
4.445.000
|
|
25
|
Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy
|
1.500.000
|
|
26
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Hà Nam
|
9.571.000
|
|
27
|
Ban Dân vận Tỉnh ủy
|
2.100.000
|
|
28
|
Đảng uỷ Khối các cơ quan tỉnh Hà Nam
|
1.000.000
|
|
29
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Nam
|
1.400.000
|
|
30
|
Trường Cao đẳng sư phạm Hà Nam
|
10.377.000
|
|
31
|
Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hà Nam
|
4.000.000
|
|
32
|
Trung tâm Giới thiệu việc làm (Sở Lao động, Thương binh và Xã hội)
|
2.180.000
|
|
33
|
Trường THPT Dân lập Trần Hưng Đạo (Lý Nhân)
|
4.413.000
|
200 bộ quần áo, 200 bộ SGK
|
34
|
Công ty Dệt Hà Nam
|
|
1 tấn gạo
|
35
|
Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy
|
1.700.000
|
|
36
|
Công ty Cổ phần may Kinh Bắc
|
|
6 thùng quần áo
|
37
|
Nguyễn Đình Cương (Đài PT- TH Hà Nam)
|
100.000
|
|
38
|
Công ty Ngôi sao hạnh phúc
|
4.322.000
|
|
39
|
Công ty Cổ phần Dinh dưỡng Hồng Hà
|
|
1 tấn gạo
|
40
|
Thanh tra tỉnh Hà Nam
|
2.750.000
|
|
41
|
Công ty Cổ phần Đức Mạnh
|
|
12 thùng quần áo (186 chiếc quần, 138 áo)
|
42
|
Trung tâm Pháp y tỉnh Hà Nam
|
310.000
|
|
43
|
Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản tỉnh Hà Nam
|
2.000.000
|
|
44
|
Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS tỉnh Hà Nam
|
1.700.000
|
|
45
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam
|
1.650.000
|
|
46
|
Huyện Bình Lục
|
25.000.000
|
|
47
|
Ngân hàng Nhà nước tỉnh Hà Nam
|
2.194.500
|
|
48
|
Tòa án nhân dân tỉnh Hà Nam
|
3.000.000
|
|
49
|
Đảng ủy Khối Doanh nghiệp tỉnh Hà Nam
|
1.400.000
|
|
50
|
Các hộ kinh doanh chợ Phủ, huyện Bình Lục
|
|
2 23 thùng mì tôm, 62 thùng quần áo (trị giá 30 triệu đồng)
|
51
|
Phường Trần Hưng Đạo, thành phố Phủ Lý
|
|
5 bao và 3 thùng quần áo
|
52
|
Hội Phụ nữ tỉnh Hà Nam
|
2.000.000
|
|
53
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
1.000.000
|
|
54
|
Công ty Cổ phần XNK 277 Hà Nam
|
|
5 thùng quần áo
|
55
|
Trung tâm Khí tượng Thủy văn Hà Nam
|
801.000
|
|
56
|
Công ty đá Phủ Lý
|
|
7 thùng quần áo
|
57
|
Lực lượng vũ trang tỉnh Hà Nam
|
|
1 thùng sách (50bộ), 9 thùng quần áo (300 bộ)
|
58
|
Xã Kim Bình , huyện Kim Bảng
|
|
1 thùng quần áo
|
59
|
Hội Văn học nghệ thuật tỉnh
|
350.000
|
|
60
|
Văn phòng Trường Trung cấp nghề giao thông và xây dựng Việt Úc (thôn Mạc, xã Tiên Tân, Duy Tiên, Hà Nam)
|
1.800.000
|
|
61
|
Trường TH bưu chính viễn thông
|
3.000.000
|
|
62
|
Ngân hàng Công thương tỉnh Hà Nam
|
5.000.000
|
|
63
|
Liên minh Hợp tác xã tỉnh
|
400.000
|
|
64
|
Công ty Cổ phần khai thác chế biến vật liệu Vĩnh Sơn (huyện Kim Bảng)
|
|
3 tấn gạo + 100 bộ áo rét
|
65
|
Phường Lương Khánh Thiện, TP. Phủ Lý
|
|
5 tấn gạo + 20 thùng quần áo
|
66
|
Hội Nông dân tỉnh
|
1.000.000
|
|
67
|
Trường Cao đẳng Y tế Hà Nam
|
4.160.000
|
|
68
|
Trường Chính trị tỉnh Hà Nam
|
3.000.000
|
|
69
|
Trường Cao đẳng nghề chế biến gỗ (Thanh Tuyền, Thanh Liêm)
|
1.920.000
|
|
70
|
Bệnh viện Phong da liễu
|
2.500.000
|
|
71
|
Văn phòng Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn và các đơn vị trực thuộc
|
15.297.000
|
|
72
|
Công ty TNHH Đồng Kỹ thuật Korea Việt Nam
|
5.375.000
|
|
73
|
Văn phòng Tỉnh ủy Hà Nam
|
3.500.000
|
|
74
|
Công ty Cổ phần Lương thực Hà Nam (64B đường Lê Lợi, phường Lương Khánh Thiện, Phủ Lý)
|
10.000.000
|
|
75
|
Công ty TNHH Thái Sơn(Nhà máy sản xuất bao bì PP), đường Lê Chân, phường Lê Hồng Phong, Phủ Lý
|
|
600 kg gạo
|
76
|
Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nam
|
2.807.000
|
|
77
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
4.438.000
|
|
78
|
Công ty Điện lực Hà Nam
|
3.000.000
|
|
79
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy
|
2.850.000
|
|
80
|
Sở Tài chính Hà Nam
|
4.750.000
|
|
81
|
Công ty TNHH KT KOREA Việt Nam
|
20.000.000
|
|
82
|
Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân
|
2.850.000
|
|
83
|
Trung tâm Kiểm nghiệm MP thực phẩm
|
1.285.000
|
|
84
|
Trung tâm Giám định Y khoa tỉnh Hà Nam
|
1.070.000
|
|
85
|
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam
|
2.000.000
|
|
86
|
Bênh viện Mắt tỉnh Hà Nam
|
2.150.000
|
|
87
|
Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Hà Nam
|
5.430.000
|
|
88
|
Ngân hành Đầu tư & Phát triển Hà Nam
|
10.000.000
|
|
89
|
Đền Trần Tân Khai, đường Trường Chinh, Phủ Lý, Hà Nam
|
300.000
|
3,5 tấn gạo; 35 thùng mì tôm, 250 gói bột canh, 5 thùng bánh kẹo, 2.950 bộ quần áo, 9 chiếc chăn bông, 350 cuốn vở và thuốc chữa bệnh.
|