Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Ninh Bình năm 2025
Chủ tịch Quốc hội Trần Thanh Mẫn đã ký ban hành Nghị quyết số 1674/NQ-UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Ninh Bình năm 2025. Sau khi sắp xếp, tỉnh Ninh Bình có 129 đơn vị hành chính cấp xã gồm 97 xã và 32 phường.
Một
góc thành phố Phủ Lý.
Trên cơ sở Đề án số
339/ĐA-CP ngày 09 tháng 05 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính
cấp xã của tỉnh Ninh Bình (mới) năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định
sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Ninh Bình như sau:
1. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên quy mô dân số của các xã Bình Nghĩa, Tràng An và Đồng Du
thành xã mới có tên gọi là xã Bình Lục.
2. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên quy mô dân số của thị trấn Bình Mỹ, xã Đồn Xá và xã La Sơn
thành xã mới có tên gọi là xã Bình Mỹ.
3. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Trung Lương, Ngọc Lũ và Bình An
thành xã mới có tên gọi là xã Bình An.
4. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bồ Đề, Vũ Bản và An Ninh thành xã
mới có tên gọi là xã Bình Giang.
5. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tiêu Động, An Lão và An Đổ thành
xã mới có tên gọi là xã Bình Sơn.
6. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Liêm Phong, Liêm Cần và Thanh Hà
thành xã mới có tên gọi là xã Liêm Hà.
7. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tân Thanh, xã Thanh Thủy và xã
Thanh Phong thành xã mới có tên gọi là xã Tân Thanh.
8. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Liêm Sơn, Liêm Thuận và Liêm Túc
thành xã mới có tên gọi là xã Thanh Bình.
9. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thanh Nghị, Thanh Tân và Thanh Hải
thành xã mới có tên gọi là xã Thanh Lâm.
10. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thanh Hương, Thanh Tâm và Thanh
Nguyên thành xã mới có tên gọi là xã Thanh Liêm.
11. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Chính Lý, Hợp Lý và Văn Lý thành
xã mới có tên gọi là xã Lý Nhân.
12. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Công Lý, Nguyên Lý và Đức Lý thành
xã mới có tên gọi là xã Nam Xang.
13. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Chân Lý, Đạo Lý và Bắc Lý thành xã
mới có tên gọi là xã Bắc Lý.
14. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Vĩnh Trụ, xã Nhân Chính và xã
Nhân Khang thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Trụ.
15. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Trần Hưng Đạo, Nhân Nghĩa và Nhân
Bình thành xã mới có tên gọi là xã Trần Thương.
16. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nhân Thịnh, Nhân Mỹ và Xuân Khê
thành xã mới có tên gọi là xã Nhân Hà.
17. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tiến Thắng (huyện Lý Nhân), Phú
Phúc và Hòa Hậu thành xã mới có tên gọi là xã Nam Lý.
18. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Nam Giang, xã Nam Cường và xã
Nam Hùng thành xã mới có tên gọi là xã Nam Trực.
19. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nam Dương, Bình Minh và Nam Tiến
thành xã mới có tên gọi là xã Nam Minh.
20. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đồng Sơn và xã Nam Thái thành xã mới
có tên gọi là xã Nam Đồng.
21. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nam Hoa, Nam Lợi, Nam Hải và Nam
Thanh thành xã mới có tên gọi là xã Nam Ninh.
22. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Thịnh, Nam Thắng và Nam Hồng
thành xã mới có tên gọi là xã Nam Hồng.
23. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cộng Hòa và xã Minh Tân thành xã mới
có tên gọi là xã Minh Tân.
24. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hợp Hưng, Trung Thành, Quang Trung
và Hiển Khánh thành xã mới có tên gọi là xã Hiển Khánh.
25. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Gôi, xã Kim Thái và xã Tam Thanh
thành xã mới có tên gọi là xã Vụ Bản.
26. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Vĩnh Hào, Đại Thắng và Liên Minh
thành xã mới có tên gọi là xã Liên Minh.
27. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Yên Phong và xã Hồng Quang (huyện Ý
Yên), xã Yên Khánh, thị trấn Lâm thành xã mới có tên gọi là xã Ý Yên.
28. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Yên Đồng (huyện Ý Yên), Yên Trị và
Yên Khang thành xã mới có tên gọi là xã Yên Đồng.
29. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Yên Nhân và xã Yên Lộc (huyện Ý Yên),
xã Yên Phúc, xã Yên Cường thành xã mới có tên gọi là xã Yên Cường.
30. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Yên Thắng (huyện Ý Yên), Yên Tiến
và Yên Lương thành xã mới có tên gọi là xã Vạn Thắng.
31. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Yên Mỹ (huyện Ý Yên), Yên Bình,
Yên Dương và Yên Ninh thành xã mới có tên gọi là xã Vũ Dương.
32. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Trung Nghĩa và xã Tân Minh thành xã mới
có tên gọi là xã Tân Minh.
33. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phú Hưng, Yên Thọ và Yên Chính
thành xã mới có tên gọi là xã Phong Doanh.
34. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cổ Lễ, xã Trung Đông và xã Trực
Tuấn thành xã mới có tên gọi là xã Cổ Lễ.
35. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Trực Chính, Phương Định và Liêm Hải
thành xã mới có tên gọi là xã Ninh Giang.
36. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cát Thành, xã Việt Hùng và xã Trực
Đạo thành xã mới có tên gọi là xã Cát Thành.
37. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Trực Thanh, Trực Nội và Trực Hưng
thành xã mới có tên gọi là xã Trực Ninh.
38. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Trực Khang, Trực Mỹ và Trực Thuận
thành xã mới có tên gọi là xã Quang Hưng.
39. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Trực Đại, Trực Thái và Trực Thắng
thành xã mới có tên gọi là xã Minh Thái.
40. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Ninh Cường, xã Trực Cường và xã
Trực Hùng thành xã mới có tên gọi là xã Ninh Cường.
41. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Xuân Trường và các xã Xuân Phúc,
Xuân Ninh, Xuân Ngọc thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Trường.
42. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Xuân Vinh, Trà Lũ và Thọ Nghiệp
thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Hưng.
43. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Xuân Tân, Xuân Phú và Xuân Giang
thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Giang.
44. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Xuân Châu, Xuân Thành, Xuân Thượng
và Xuân Hồng thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Hồng.
45. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Yên Định, xã Hải Trung và xã Hải
Long thành xã mới có tên gọi là xã Hải Hậu.
46. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hải Minh, Hải Đường và Hải Anh
thành xã mới có tên gọi là xã Hải Anh.
47. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cồn, xã Hải Sơn và xã Hải Tân
thành xã mới có tên gọi là xã Hải Tiến.
48. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hải Nam, Hải Lộc và Hải Hưng thành
xã mới có tên gọi là xã Hải Hưng.
49. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hải Phong, Hải Giang và Hải An
thành xã mới có tên gọi là xã Hải An.
50. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hải Đông, Hải Tây và Hải Quang
thành xã mới có tên gọi là xã Hải Quang.
51. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hải Phú, Hải Hòa và Hải Xuân thành
xã mới có tên gọi là xã Hải Xuân.
52. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thịnh Long, xã Hải Châu và xã Hải
Ninh thành xã mới có tên gọi là xã Hải Thịnh.
53. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Giao Thiện, Giao Hương và Giao
Thanh thành xã mới có tên gọi là xã Giao Minh.
54. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hồng Thuận, Giao An và Giao Lạc
thành xã mới có tên gọi là xã Giao Hòa.
55. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Giao Thủy và xã Bình Hòa thành
xã mới có tên gọi là xã Giao Thủy.
56. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Giao Xuân, Giao Hà và Giao Hải
thành xã mới có tên gọi là xã Giao Phúc.
57. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Giao Nhân, Giao Long và Giao Châu
thành xã mới có tên gọi là xã Giao Hưng.
58. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Giao Yến, Bạch Long và Giao Tân
thành xã mới có tên gọi là xã Giao Bình.
59. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Quất Lâm, xã Giao Phong và xã
Giao Thịnh thành xã mới có tên gọi là xã Giao Ninh.
60. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hoàng Nam và xã Đồng Thịnh thành xã mới
có tên gọi là xã Đồng Thịnh.
61. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Liễu Đề và các xã Nghĩa Thái,
Nghĩa Châu, Nghĩa Trung thành xã mới có tên gọi là xã Nghĩa Hưng.
62. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nghĩa Lạc và xã Nghĩa Sơn thành xã mới
có tên gọi là xã Nghĩa Sơn.
63. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nghĩa Hồng, Nghĩa Phong và Nghĩa
Phú thành xã mới có tên gọi là xã Hồng Phong.
64. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Quỹ Nhất, xã Nghĩa Thành và xã
Nghĩa Lợi thành xã mới có tên gọi là xã Quỹ Nhất.
65. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nghĩa Hùng, Nghĩa Hải và Nghĩa Lâm
thành xã mới có tên gọi là xã Nghĩa Lâm.
66. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nam Điền (huyện Nghĩa Hưng), xã Phúc
Thắng và thị trấn Rạng Đông thành xã mới có tên gọi là xã Rạng Đông.
67. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thịnh Vượng và xã Gia Hòa thành
xã mới có tên gọi là xã Gia Viễn.
68. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tiến Thắng (huyện Gia Viễn), Gia
Phương và Gia Trung thành xã mới có tên gọi là xã Đại Hoàng.
69. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Liên Sơn (huyện Gia Viễn), Gia Phú
và Gia Hưng thành xã mới có tên gọi là xã Gia Hưng.
70. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Gia Lạc, Gia Minh và Gia Phong
thành xã mới có tên gọi là xã Gia Phong.
71. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Gia Lập, xã Gia Vân và một phần diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Gia Tân thành xã mới có tên gọi là xã Gia
Vân.
72. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Gia Thanh, Gia Xuân và Gia Trấn
thành xã mới có tên gọi là xã Gia Trấn.
73. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Nho Quan, xã Đồng Phong và xã
Yên Quang thành xã mới có tên gọi là xã Nho Quan.
74. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Gia Sơn, Xích Thổ và Gia Lâm thành
xã mới có tên gọi là xã Gia Lâm.
75. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Gia Thủy, Đức Long và Gia Tường
thành xã mới có tên gọi xã Gia Tường.
76. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thạch Bình, Lạc Vân và Phú Sơn
thành xã mới có tên gọi là xã Phú Sơn.
77. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Văn Phương và xã Cúc Phương thành xã mới
có tên gọi là xã Cúc Phương.
78. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Kỳ Phú và xã Phú Long thành xã mới có
tên gọi là xã Phú Long.
79. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thanh Sơn (huyện Nho Quan), Thượng
Hòa và Văn Phú thành xã mới có tên gọi là xã Thanh Sơn.
80. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phú Lộc và xã Quỳnh Lưu thành xã mới
có tên gọi là xã Quỳnh Lưu.
81. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Yên Ninh và các xã Khánh Cư,
Khánh Vân, Khánh Hải thành xã mới có tên gọi là xã Yên Khánh.
82. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Khánh Hồng và xã Khánh Nhạc thành xã mới
có tên gọi là xã Khánh Nhạc.
83. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Khánh Cường, Khánh Lợi và Khánh
Thiện thành xã mới có tên gọi là xã Khánh Thiện.
84. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Khánh Mậu, Khánh Thủy và Khánh Hội
thành xã mới có tên gọi là xã Khánh Hội.
85. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Khánh Thành, Khánh Công và Khánh
Trung thành xã mới có tên gọi là xã Khánh Trung.
86. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Yên Thịnh, xã Khánh Dương và xã
Yên Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Yên Mô.
87. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Yên Phong và xã Yên Nhân (huyện
Yên Mô), xã Yên Từ thành xã mới có tên gọi là xã Yên Từ.
88. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Yên Mỹ (huyện Yên Mô), Yên Lâm và
Yên Mạc thành xã mới có tên gọi là xã Yên Mạc.
89. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Yên Đồng (huyện Yên Mô), Yên Thành
và Yên Thái thành xã mới có tên gọi là xã Đồng Thái.
90. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Xuân Chính, Hồi Ninh và Chất Bình
thành xã mới có tên gọi là xã Chất Bình.
91. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Kim Định, Ân Hòa và Hùng Tiến
thành xã mới có tên gọi là xã Kim Sơn.
92. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Như Hòa, Đồng Hướng và Quang Thiện
thành xã mới có tên gọi là xã Quang Thiện.
93. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phát Diệm, xã Thượng Kiệm và xã
Kim Chính thành xã mới có tên gọi là xã Phát Diệm.
94. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Yên Lộc (huyện Kim Sơn), Tân Thành
và Lai Thành thành xã mới có tên gọi là xã Lai Thành.
95. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Văn Hải, Kim Tân và Định Hóa thành
xã mới có tên gọi là xã Định Hóa.
96. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Bình Minh, xã Cồn Thoi và xã Kim
Mỹ thành xã mới có tên gọi là xã Bình Minh.
97. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Kim Trung, xã Kim Đông và khu vực bãi
bồi ven biển (do huyện Kim Sơn quản lý) thành xã mới có tên gọi là xã Kim Đông.
98. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Chuyên Ngoại, Trác Văn, Yên Nam và
một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hòa Mạc thành phường mới
có tên gọi là phường Duy Tiên.
99. Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Châu Giang, xã Mộc Hoàn và phần
còn lại của phường Hòa Mạc sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 98 Điều này
thành phường mới có tên gọi là phường Duy Tân.
100. Sắp xếp toàn
bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Bạch Thượng, Yên Bắc và Đồng
Văn thành phường mới có tên gọi là phường Đồng Văn.
101. Sắp xếp toàn
bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Duy Minh, phường Duy Hải và một
phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hoàng Đông thành phường mới
có tên gọi là phường Duy Hà.
102. Sắp xếp toàn
bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tiên Sơn, và một phần diện tích
tự nhiên, quy mô dân số của phường Tiên Nội, xã Tiên Ngoại thành phường mới có
tên gọi là phường Tiên Sơn.
103. Sắp xếp toàn
bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Đại Cương, Đồng Hoá và Lê Hồ
thành phường mới có tên gọi là phường Lê Hồ.
104. Sắp xếp toàn
bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tượng Lĩnh, phường Tân Sơn và
xã Nguyễn Úy thành phường mới có tên gọi là phường Nguyễn Úy.
105. Sắp xếp toàn
bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Liên Sơn và xã Thanh Sơn (thị xã
Kim Bảng), phường Thi Sơn thành phường mới có tên gọi là phường Lý Thường Kiệt.
106. Sắp xếp toàn
bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân Tựu và xã Hoàng Tây thành
phường mới có tên gọi là phường Kim Thanh.
107. Sắp xếp toàn
bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Ba Sao, xã Khả Phong và xã Thụy
Lôi thành phường mới có tên gọi là phường Tam Chúc.
108. Sắp xếp toàn
bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Quế, phường Ngọc Sơn và xã Văn
Xá thành phường mới có tên gọi là phường Kim Bảng.
109. Sắp xếp toàn
bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Lam Hạ, phường Tân Hiệp, một phần
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Quang Trung (thành phố Phủ Lý), phần
còn lại của phường Hoàng Đông sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 101 Điều
này và phần còn lại của phường Tiên Nội, xã Tiên Ngoại sau khi sắp xếp theo quy
định tại khoản 102 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Hà Nam.
110. Sắp xếp toàn
bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Lê Hồng Phong, xã Kim Bình và
xã Phù Vân thành phường mới có tên gọi là phường Phù Vân.
111. Sắp xếp toàn
bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thanh Tuyền, phường Châu Sơn và
thị trấn Kiện Khê thành phường mới có tên gọi là phường Châu Sơn.
112. Sắp xếp toàn
bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Châu Cầu, Thanh Châu, Liêm
Chính và phần còn lại của phường Quang Trung (thành phố Phủ Lý) sau khi sắp xếp
theo quy định tại khoản 109 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Phủ
Lý.
113. Sắp xếp toàn
bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân Liêm, xã Đinh Xá và xã Trịnh
Xá thành phường mới có tên gọi là phường Liêm Tuyền.
114. Sắp xếp toàn
bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Quang Trung (thành phố Nam
Định), Vị Xuyên, Lộc Vượng, Cửa Bắc, Trần Hưng Đạo, Năng Tĩnh, Cửa Nam và xã Mỹ
Phúc thành phường mới có tên gọi là phường Nam Định.
115. Sắp xếp toàn
bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Lộc Hạ, xã Mỹ Tân và xã Mỹ
Trung thành phường mới có tên gọi là phường Thiên Trường.
116. Sắp xếp toàn
bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Lộc Hòa, xã Mỹ Thắng và xã Mỹ
Hà thành phường mới có tên gọi là phường Đông A.
117. Sắp xếp toàn
bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nam Điền (huyện Nam Trực) và phường
Nam Phong thành phường mới có tên gọi là phường Vị Khê.
118. Sắp xếp toàn
bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Mỹ Xá và xã Đại An thành phường
mới có tên gọi là phường Thành Nam.
119. Sắp xếp toàn
bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Trường Thi và xã Thành Lợi
thành phường mới có tên gọi là phường Trường Thi.
120. Sắp xếp toàn
bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hồng Quang (huyện Nam Trực), xã
Nghĩa An và phường Nam Vân thành phường mới có tên gọi là phường Hồng Quang.
121. Sắp xếp toàn
bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hưng Lộc, xã Mỹ Thuận và xã Mỹ
Lộc thành phường mới có tên gọi là phường Mỹ Lộc.
122. Sắp xếp toàn
bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Ninh Giang, các xã Trường Yên,
Ninh Hòa, Phúc Sơn, Gia Sinh và phần còn lại của xã Gia Tân sau khi sắp xếp
theo quy định tại khoản 71 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Tây
Hoa Lư.
123. Sắp xếp toàn
bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Ninh Mỹ, Ninh Khánh, Đông
Thành, Tân Thành, Vân Giang, Nam Thành, Nam Bình, Bích Đào và các xã Ninh
Khang, Ninh Nhất, Ninh Tiến thành phường mới có tên gọi là phường Hoa Lư.
124. Sắp xếp toàn
bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Ninh Phong, phường Ninh Sơn và
các xã Ninh Vân, Ninh An, Ninh Hải thành phường mới có tên gọi là phường Nam
Hoa Lư.
125. Sắp xếp toàn
bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Ninh Phúc và các xã Khánh Hòa,
Khánh Phú, Khánh An thành phường mới có tên gọi là phường Đông Hoa Lư.
126. Sắp xếp toàn
bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bắc Sơn, phường Tây Sơn và xã
Quang Sơn thành phường mới có tên gọi là phường Tam Điệp.
127. Sắp xếp toàn
bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân Bình, xã Quảng Lạc và xã
Yên Sơn thành phường mới có tên gọi là phường Yên Sơn.
128. Sắp xếp toàn
bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Nam Sơn, phường Trung Sơn và xã
Đông Sơn thành phường mới có tên gọi là phường Trung Sơn.
129. Sắp xếp toàn
bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Yên Thắng (huyện Yên Mô), xã Khánh
Thượng và phường Yên Bình thành phường mới có tên gọi là phường Yên Thắng.
Sau khi sắp xếp,
tỉnh Ninh Bình có 129 đơn vị hành chính cấp xã gồm 97 xã và 32 phường.
Nghị quyết này có
hiệu lực thi hành từ ngày được thông qua.
Các cơ quan theo
thẩm quyền khẩn trương thực hiện các công tác chuẩn bị cần thiết, bảo đảm để
chính quyền địa phương ở các đơn vị hành chính cấp xã hình thành sau sắp xếp
quy định tại Điều 1 của Nghị quyết này chính thức hoạt động từ ngày 01 tháng 7
năm 2025.
Chính quyền địa
phương ở đơn vị hành chính cấp xã trước sắp xếp tiếp tục hoạt động cho đến khi
chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính cấp xã hình thành sau sắp xếp chính
thức hoạt động.
Chính phủ, Hội đồng
nhân dân, UBND tỉnh Ninh Bình, chính quyền địa phương các đơn vị hành chính
liên quan đến việc thực hiện sắp xếp và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan
có trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị quyết này; sắp xếp, ổn định bộ máy các cơ
quan, tổ chức ở địa phương; ổn định đời sống của Nhân dân địa phương, bảo đảm
yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng và an ninh trên địa bàn.
Giao Chính phủ,
căn cứ vào Nghị quyết này và Đề án số 339/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của
Chính phủ, tổ chức việc xác định chính xác diện tích tự nhiên của các đơn vị
hành chính cấp xã và công bố công khai trước ngày 30 tháng 9 năm 2025; đồng thời,
khẩn trương triển khai công tác đo đạc, xác định phạm vi ranh giới của các đơn
vị hành chính trên thực địa để lập hồ sơ về địa giới đơn vị hành chính theo quy
định.
Hội đồng Dân tộc,
các Ủy ban của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội tỉnh Ninh
Bình, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị
quyết này.
Nghị quyết này được
Ủy ban Thường vụ Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV thông
qua ngày 16 tháng 6 năm 2025.
PV
Theo
baohanam.com.vn
https://baohanam.com.vn/chinh-tri/nghi-quyetacua-uy-ban-thuong-vu-quoc-hoi-ve-sap-xep-don-vi-hanh-chinh-cap-xa-cua-tinh-ninh-binh-nam-2025-166573.html